Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2014

Thông tin kê toa sản phẩm MONTECEF





MONTECEF
Montelukast 5mg



1.      Thành phần:
-       Mỗi viên nén Montecef chứa 5mg Montelukast Natri
-       Tá dược vừa đủ 1 viên 

2.      Cơ chế tác dụng:
                
                  Leukotriene (trước đây thường được biết với tên gọi SRS-A) là một nhóm các hoạt chất trung gian hoá học có bản chất là các axit béo, được Samuelsson và cộng sự phát hiện vào năm 19791. Đây là sản phẩm của quá trình chuyển hoá axit arachidonic theo con đường 5-Lipoxygenase trên màng của các bạch cầu ái toan, tế bào mast và lympho bào. Qua nhiều nghiên cứu, người ta nhận thấy vai trò hết sức quan trọng của nhóm hoạt chất trung gian này trong cơ chế bệnh sinh của hen phế quản. Theo các nghiên cứu đó, leukotriene được sản xuất rất nhiều ở các bệnh nhân hen phế quản so với người bình thường và khi tác động trên các receptor ở phổi, chúng có thể gây co thắt phế quản và một loạt các phản ứng tiền viêm. Trên cơ sở này, trong thời gian gần đây, các thuốc với tác dụng ức chế quá trình sản xuất hoặc cạnh tranh receptor của leukotriene (gọi tắt là thuốc kháng leukotriene) đã được nghiên cứu thử nghiệm và đưa vào sử dụng trong điều trị hen phế quản.
 
* Tác dụng sinh học của leukotriene
  • Gây co thắt phế quản (mạnh hơn histamine100-10000 lần).
  • Tăng tính phản ứng của cơ trơn phế quản, ví dụ đối với dị nguyên
  • Lôi kéo tế bào viêm, đặc biệt là bạch cầu ái toan.
  • Tăng tính thấm thành mạch (gây phù nề và tắc nghẽn đường hô hấp)
(Nguồn: Dempsey O. J. (2000). Leukotriene receptor antagonist therapy, Postgrad Med J, 76, pp. 767–773. )

Cơ chế tác dụng của Montelukast: cạnh tranh receptor với leukotriene chủ yếu tác động trên receptor Cys-LT1 của leukotriene D4, một receptor quan trọng gây co thắt phế quản. Do cả leukotriene C4 và E4 cũng gắn vàoreceptor này nên Montelukast cũng ngăn chặn được tác dụng của cả leukotrieneC4 và E4.

3.      Chỉ định:
MONTECEF (Montelukast 5mg) được chỉ định trong:
·         Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
·         Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
·         Giảm triệu chứng khó thở ở bệnh nhân bệnh phốc tắc nghẽn mạn tính (COPD) 

4.      Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng:
·         Nên uống MONTECEF một lần mỗi ngày. Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc có thể cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Những bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Liều dùng:
·         Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg/ngày.
·         Trẻ em 6 - 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg x 1 lần/ngày.

5.      Chống chỉ định:
·         Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

6.      Lưu ý và thận trọng:
·         Co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp.
·         Nên khuyên bệnh nhân có sẵn thuốc cứu nguy thích hợp. Có thể tiếp tục điều trị bằng montelukast trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng.
·         Trong khi có thể giảm liều corticosteroid dạng xịt từ từ dưới sự giám sát y tế, không nên dùng montelukast thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
·         Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt phế quản do hoạt động. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng thêm sau khi hoạt động nên tiếp tục chế độ điều trị thường dùng với các thuốc chủ vận b dạng xịt để phòng ngừa và có thể dùng thuốc chủ vận b dạng xịt có tác động ngắn để cứu nguy.
·         Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có hiệu lực trong việc cải thiện chức năng đường hô hấp ở những người bị hen suyễn nhạy cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở những bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
·         Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
·         Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở thú không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng montelukast nếu thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
·         Chưa biết montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bú.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét